Bạn đang tìm hiểu về cờ vây nhưng khi bắt đầu tìm hiểu, bạn đã thấy khá khó khăn vì có rất nhiều từ ngữ chỉ dùng cho cờ Vây, bạn chưa hiểu ý nghĩa của những từ đó. Vậy phải làm thế nào? Đó là lý do, Cờ Thủ giới thiệu tới các bạn bài viết về thuật ngữ của ngay sau đây.
Như các bạn đã biết, cờ vây là một trò chơi trên bàn cờ và là môn thể thao trí tuệ dành cho hai người chơi. Ngay từ lúc đầu, cờ vây được đánh giá rất cao vì chú trọng đến phương pháp luận. Có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc nhưng hiện tại, cờ vây phát triển rất mạnh tại Nhật bản nên sẽ có nhiều từ mà bạn chưa hiểu. Cụ thể:
Aji: những quân cờ có khả năng mang lại hậu quả xấu sau này
Atari: chẹt khí
Judan: Thập Đẳng
Fuseki: khai cuộc
Gote: hậu thủ
Hane: bẻ
Honinbo: Bản Nhân Phường
Hoshi: sao, 8 điểm đen xung quanh bàn cờ, giúp người chơi dễ định hình bố cục bàn cờ.
Igo: cờ vây
Joseki: định thức
Kami no itte: nước đi thần thánh
Keima: nước kỵ mã
Kifu: kỳ phổ
Kisei: Kỳ Thánh
Ko: cướp
Koisumi: đi chéo
Komoku: tiểu mục, các điểm nằm kế bên sao và gần biên.
Koyabashi: một kiểu khai cuộc chiếm lấy phần đất lớn
Meijin: Kỳ Nhân
Miai: trao đổi
Moyo: ngoại thế
Oza: Vương Tọa
Seki: sống chung
Sente: tiên thủ
Tengen: Thiên Nguyên, điểm nằm giữa bàn cờ và cũng được dùng làm tên của các giải đấu lớn.
Tenuki: thoát tiên
Yose: thu quan
Igo: Go
joseki : định thức
fuseki: định thức trung bàn
tegen: thiên nguyên
moyo: chia đất lớn
sente: tiên thủ
gote: hậu thủ
miai = trao đổi
yose = thu quan
fuseki = khai cuộc
tesuji: nước đi khéo léo
hane: nước đi chéo giữa 2 quân mình sát với quân của đối phương
ponnuki: hình cờ hoa
sabaki: tạo ra hình cờ đẹp
Khá là nhiều từ đúng không ạ? Nhưng vẫn chưa hết đâu nhé, hẹn gặp các bạn trong bài viết tiếp theo về những thuật ngữ trong cờ vây phần 2.